11 Ngữ Pháp Ôn Thi Bắt Buộc Có Trong KET Cambridge Thí Sinh Nên Biết

03/08/2022 10:25

Dưới đây là danh mục 11 chủ điểm ngữ pháp KET Cambridge được khuyến nghị mà thí sinh nhất định phải nắm vững để hoàn thành bài thi tốt nhất.

 

Trong bài thi A2 KET xuất hiện phổ biến các cấu trúc ngữ pháp mà thí sinh cần hiểu rõ để đạt số điểm cao nhất có thể. Bài viết tổng hợp các cấu trúc ngữ pháp có trong bài thi KET Cambridge được khuyến nghị mà thí sinh nhất định phải nắm vững để hoàn thành bài thi.

Thí sinh cần nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp để đạt điểm cao trong bài thi KET

Những thì trong tiếng anh 

- Thì hiện nay đơn: mô tả tình trạng, thói quen…(và những động từ không dùng ở thì tiếp diễn).
- Thì hiện tại tiếp tục: diễn tả kế hoạch và hoạt động trong tương lai, các hành động tại thời điểm đề cập.
- Thì hiện tại hoàn thành: diễn tả hành động vừa mới xảy ra với just, hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định thời gian có yet, already, never, ever; hành động chưa hoàn tất có for và since.
- Thì quá khứ đơn: diễn đạt những hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.
- Thì quá khứ tiếp diễn: 2 hay nhiều hành động diễn ra cùng lúc trong quá khứ; hành động đang diễn ra thì bị 1 hành động khác xen vào, chia ở thì quá khứ đơn. 
- Diễn tả ở tương lai gần cùng với be going to.

- Diễn tả ở tương lai có will và shall: lời đề nghị, lời hứa, dự đoán…
 

Nắm rõ các thì tiếng anh là một bước quan trọng trong việc ôn thi KET

 

Động từ khiếm khuyết

- Can: trình bày khả năng ai đấy có thể là gì đó, đề nghị, sự cho phép
Eg: I can play football.

- Could: biểu lộ khả năng, đề xuất lịch sự
Eg: Last year I couldn’t play guitar.

- Would: diễn đạt yêu cầu lịch sự
- Would your daughter like to play with my little boy?

- Will: thể hiện hành động sẽ xảy ra trong khoảng thời gian dài
- Shall: biểu đạt gợi ý, lời buộc phải
Eg: Shall I make you a coffee?

- Should: biểu hiện lời khuyên
Eg: You should do as he says.

- May: thể hiện khả năng chuyện gì với thể xảy ra
Eg: The road may be blocked.

- Might: mô tả khả năng chuyện gì có thể xảy ra
Eg: Linda might phone. If she does, ask her to ring later.

- Have (got) to: biểu đạt sự yêu câu
EG: You have got to start at once.

- Ought to: trình bày sự bắt buộc
Eg: You ought to be back by 10 o’clock.

- Must: miêu tả sự đề nghị
Eg: You must call early.

- Mustn’t: miêu tả sự cấm đoán
Eg: You mustn’t smoke in here.

- Need: bộc lộ sự cần phải có
Eg: Let’s forget about it. No one need know about it

- Needn’t: thể hiện sự không cần thiết
Eg: You needn’t take off your shoes.

Các thể của động từ

- Câu hỏi, thể phủ và khẳng định.

- Thể mệnh lệnh
- Động từ nguyên mẫu (động từ nguyên mẫu hoặc ko có to) sau động từ và tính từ
- Danh động từ (dạng đuôi –ing) đứng sau động từ và giới từ
- Danh động từ (dạng đuôi –ing) giữ chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu
- Thể thụ động ở thì hiện tại đơn (am/is/are done) và quá khứ đơn (was/were done)
- Các dạng nghi vấn ngắn (Eg: Can you?) và câu tư vấn ngắn (Eg. No, he doesn’t)

Mệnh đề

- Mệnh đề chính
Eg: Carlos is Spanish.

- Mệnh đề liên kết
Eg: Carlos is Spanish and his wife is English.

- Mệnh đề phụ theo sau các từ sure và certain
Eg: I’m sure (that) she’s a doctor.

- Mệnh đề phụ theo sau know, think, believe, hope
Eg: I hope you’re well.

- Mệnh đề phụ theo sau say, tell
Eg: She says (that) she’s his sister.

- Mệnh đề phụ theo sau if, when, where, because
Eg: I’ll leave if you do that again.

 

Mệnh đề cũng là một phần trong bài thi KET Cambridge

Thể nghi vấn

- Thể nghi vấn sở hữu What; What + danh từ
Eg: What are you doing?

- Where; When
Eg: Where did you see him yesterday?

- Who; Whose; Which
Eg: Who are you phoning?

- How, how long, how often, how much và how many,...
Eg: How does it work?

- Why
Eg: Why do you get upset just because you got one bad grade?

Danh từ

- Danh từ số ít và số đa dạng
- Danh từ đếm được và không đếm được dùng sau some và any
Eg: Would you like some tea?

- Danh từ trừu tượng
Eg: Happiness, honesty, liberty, etc.

- Danh từ ghép
Eg: policeman, boyfriend, dining-table

- Cụm danh từ
A well-kept garden

- Sở hữu cách
Eg: My Dad’s car / My parents’ house

- Sở hữu cách kép
Eg: A friend of theirs

Đại từ

- Đại từ nhân xưng: I, you, they và we …
- Đại từ sở hữu: mine, yours…
- Đại từ phản thân như là myself, himself…
- Đại từ chỉ định như là this, that, these, those
- Đại từ bất định sẽ có some, any, something, one …
- Đại từ số lượng: one, something, everybody …
- Đại từ quan hệ bao gồm: who, which, that
- Các từ hạn định (determiners) bao gồm: mạo trong khoảng a, an, the, đại trong khoảng chỉ định, đại trong khoảng số lượng, tính trong khoảng sở hữu.

Tính từ

- Những tính từ chỉ màu sắc, kích thước, hình trạng, chất lượng, xuất xứ.

- Tính từ vị ngữ (predicative): The child was afraid
- Tính từ thuộc ngữ (attributive): a black cat
- Tính từ dùng trong so sánh hơn nhất và so sánh hơn
- Những cấu trúc tính từ so sánh: (not) as … as, not … enough to, too … to …
- Quy trình của tính từ: opinion – size – physical quality – shape – age – color – origin – material – type – purpose
Eg: It’s a long, narrow, plastic brush.

- Phân từ mang chức năng như tính từ: A sleeping child
- Tính từ chỉ màu sắc, kích thước, hình trạng, chất lượng, xuất xứ sẽ xuất hiện trong bài

Trạng từ

- Trạng từ chỉ cách thức có quickly, carefully
- Trạng từ chỉ tần suất gồm có often, never, twice a day
- Trạng từ chỉ thời gian xác định: now, last week
- Trạng từ chỉ thời gian bất định: already, just, yet
- Trạng từ chỉ mức độ gồm very, too, rather
- Trạng từ chỉ nơi chốn có từ here, there
- Trạng từ chỉ phương hướng: left, right, along
- Trạng từ chỉ trật tự: first, next
- Vị trí của trạng từ: trước động từ, sau động trong khoảng, cuối mệnh đề
- Trạng từ ở cấp so sánh hơn và hơn nhất.

Giới từ

- Giới từ chỉ vị trí: to, on, inside, next lớn, at (home)
- Giới từ chỉ thời gian: at, on, in, during
- Giới từ chỉ phương hướng: lớn, into, out of, from
- Giới từ chỉ cách, phương tiện: by, with
- Cụm giới từ: at the end of, in front of, etc.
- Giới từ đứng trước danh trong khoảng và tính từ: by car, for sale, on holiday

Từ nối

- and, but, or
- when, where, because, if

Trong bài thi KET Cambridge, thí sinh sẽ gặp các cấu trúc ngữ pháp co thể không được liệt kê trong những đề mục này, nhưng đó chỉ là kiến thức nền, không hề trọng điểm kiểm tra của bài thi. Theo Cambridge khuyến nghị, 11 chủ điểm ngữ pháp giúp con luyện thi KET Cambridge trên đây là những kiến thức nền móng thí sinh cần nắm vững để đạt điểm cao trong kì thi này.

 

Phụ huynh có thể chuẩn bị kĩ lưỡng cho con trước khi bước vào kì thi bằng cách tham khảo phòng luyện thi ảo Cambridge của IGEMS với ngân hàng đề thi các cấp độ của Cambridge YLE Starters, Movers và Flyers lên tới cả ngàn đề được trung tâm cập nhật thường xuyên hằng tuần sát với dạng đề thi thật nhất giúp các con có định hướng ôn luyện đạt số điểm mong muốn.

 

Vào thi thử miễn phí Học thử 1-1 miễn phí Đăng ký làm đại lý
phone