12 Chủ Điểm Ngữ Pháp Thí Sinh Cần Biết Khi Ôn Thi PET Cambridge

28/07/2022 18:32

PET là một trong những chứng chỉ tiếng Anh của Cambridge. Để đạt được kết quả tốt nhất cho kỳ thi PET thì bạn cần phải nắm 12 chủ điểm ngữ pháp này.

 

PET Cambridge chính là level B1 ở khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu (CEFR). Là bước đầu tiên của ở mức người dùng ngôn ngữ độc lập. Ở bài thi B1 PET sẽ xuất hiện đa dạng các cấu trúc ngữ pháp, do đó mà thí sinh cần phải hiểu rõ 12 chủ điểm ngữ pháp PET để có thể đạt được điểm số cao nhất.

PET Cambridge chính là level B1 ở khung tham chiếu ngôn ngữ chung châu Âu

 

Ngữ pháp động từ khuyết thiếu

- Can: diễn tả việc ai đó có thể làm, yêu cầu hoặc sự cho phép.

Eg: I can pl 

ay the football.

- Could: diễn tả phỏng đoán, khả năng hay yêu cầu lịch sự.
Eg: Could you help me fix my bike?

- Would: diễn tả một yêu cầu lịch sự.
Eg: Would you open the door for me, please?

- Will: diễn tả về một dự đoán trong tương lai.
Eg: It will rain tomorrow

- Shall: diễn tả về lời khuyên.
Eg: Shall I carry your bag?

- May: diễn tả về một chuyện gì đó có thể xảy ra.
Eg: She may tell her friends

- Might: diễn tả khả năng về chuyện gì đó có thể xảy ra.
Eg: An might know about Tin.

- Have (got) to: diễn tả một sự bắt buộc.
Eg: I have got a new dog, his name is Peter.

- Ought to: diễn tả sự bắt buộc
Eg: We ought to pay the money.

- Must: diễn tả sự bắt buộc
Eg: You must deliver this to me today.

- Mustn’t: diễn tả sự cấm đoán
Eg: You mustn’t deliver this to me today

- Need: diễn tả sự cần thiết
Eg: Need I come in tomorrow?

- Needn’t: dùng để diễn tả sự không cần thiết
Eg: You needn’t tell Jennifer – she already knows.

- Used to + infinitive: chỉ thói quen trong quá khứ
Eg: Jack used to live in Brighton, but now he lives in Liverpool.

 

Ngữ pháp động từ khuyết thiếu luôn có trong bài thi PET

Chủ điểm ngữ pháp của các thì trong tiếng anh dùng cho cuộc thi PET

1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một trạng thái, thói quen,...(và có những động từ không dùng ở thì tiếp diễn)

2. Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một kế hoạch, hoạt động ở tương lai hoặc những hành động tại thời điểm đang nói.

3. Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động vừa xảy ra với just, hay là những hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không có xác định thời gian với yet, already, never, ever, hoặc các hành động chưa hoàn tất với for và since.

4. Thì quá khứ đơn dùng diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trong quá khứ.

5. Thì quá khứ tiếp diễn diễn ra hai hay nhiều hành động xảy ra song song ở quá khứ, hành động diễn ra ở quá khứ bị một hành động khác chen vào, chia ở thì quá khứ đơn.

6. Thì quá khứ hoàn thành là hành động xảy ra và hoàn tất trước thời điểm hay hành động diễn ra ở quá khứ. Thường xuất hiện ở những câu chuyện hoặc thể gián tiếp.

7. Diễn tả tương lai thường đi với going to.

8. Diễn ra tương lai cùng hiện tại tiếp diễn (những hành động đã có kế hoạch) hoặc thì hiện tại đơn (với những hành động đã lên lịch)

9. Diễn tả tương lai với will và shall: lời hứa hay là dự đoán,..

Các thì trong tiếng anh sẽ có cho cuộc thi PET

 

Chủ điểm ngữ pháp của động từ

Để đảm bảo bài thi tốt nhất khi luyện thi Pet nên lưu ý: 

- Động từ dùng cho câu khẳng định, phủ định hoặc là nghi vấn.
- Câu mệnh lệnh.
- Động từ nguyên mẫu (có thể là động từ nguyên mẫu có hoặc không có to) dùng sau động từ và tính từ.
- Danh động từ (ở dạng đuôi –ing) có giữ chức năng tân ngữ hoặc chủ ngữ trong câu. 
- Thể bị động dùng ở thì hiện tại đơn (am/is/are done) và thì quá khứ đơn (was/were done)
- Thể bị động của những động từ khuyết thiếu
- Động từ có chứa cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp.
- Thể sai khiến với từ have/get: have somebody do something hoặc  get somebody to do something.

Chủ điểm ngữ pháp dùng trong câu điều kiện

- Câu điều kiện loại 0: If you heat ice, it melts.
- Câu điều kiện loại 1: If I'm thirsty, I'll get water to drink.
- Câu điều kiện loại 2: If I were taller, I would buy this dress

Chủ điểm ngữ pháp câu gián tiếp đơn giản

- Những câu trần thuật, câu hỏi hoặc mệnh lệnh với những động từ tell, ask và say. 
- Từ know, wonder dùng cho câu hỏi gián tiếp.

Chủ điểm ngữ pháp câu nghi vấn

- Câu nghi vấn dùng what và what + n
Eg: What is she doing?

- Câu nghi vấn dùng Where; When
Eg: Where did she see me yesterday?

- Câu nghi vấn dùng Who; Whose; Which
Eg: Who are you phoning?

- Câu nghi vấn dùng How; How much; How many; How often; How long; etc.
- Câu nghi vấn dùng Why
Eg: Why do you get upset just because you got one bad grade?

           >>> Xem thêm: Cô Phan Hồ Điệp - Chia sẻ cách đạt điểm tối đa 15/15 Khiên

Chủ điểm ngữ pháp danh từ

Những danh từ: chỉ số ít hoặc số nhiều, đếm được và không đếm được, dùng sau some và any. Từ trừu tượng, từ ghép hoặc cụm danh từ phức. Danh từ sở hữu cách, sở hữu kép.

Chủ điểm ngữ pháp đại từ

- Đại từ dùng cho nhân xưng: I, you, we, they…
- Đại từ dùng cho sở hữu: mine, yours…
- Đại từ dùng cho phản thân: myself, himself…
- Đại từ dùng cho chỉ định: this, that, these, those
- Đại từ dùng cho bất định: some, any, something, one, etc.
- Đại từ dùng cho số lượng: one, something, everybody, etc.
- Đại từ dùng cho quan hệ: who, which, that, whom, whose
- Các từ hạn định (determiners) sẽ gồm: mạo từ a(n), the, đại từ chỉ định, đại từ số lượng, tính từ sở hữu.

Chủ điểm ngữ pháp tính từ

- Những tính từ chỉ về màu sắc, kích thước, hình dáng, chất lượng hoặc xuất xứ
- Tính từ vị ngữ (predicative) và thuộc ngữ (attributive)
- Tính từ dùng cho so sánh hơn và so sánh hơn nhất
- Những cấu trúc dùng tính từ để so sánh: (not) as … as, not … enough to, too … to …
- Thứ tự dùng trong tính từ: opinion – size – physical quality – shape – age – color – origin – material – type – purpose
- Phân từ có chức năng tương tự như tính từ
- Tính từ ghép: a short-sighted man
 

Cambridge khuyến nghị thí sinh học theo 12 chủ điểm ngữ pháp này sẽ có thể đạt điểm cao

Chủ điểm ngữ pháp trạng từ

Trong bài thi B1 Pet nên lưu ý một số trạng từ:

- Trạng từ về cách thức:  quickly, carefully
- Trạng từ về tần suất: often, never, twice a day
- Trạng từ về thời gian xác định: now, last week
- Trạng từ về thời gian bất định: already, just, yet
- Trạng từ về mức độ: very, too, rather
- Trạng từ về nơi chốn: here, there
- Trạng từ về phương hướng: left, right, along
- Trạng từ về trật tự: first, next
Vị trí của trạng từ trong câu: trước động từ, sau động từ, cuối mệnh đề
Trạng từ dùng cho so sánh nhất và so sánh hơn.

Chủ điểm ngữ pháp giới từ

- Giới từ dùng cho vị trí: to, on, inside, next to, at (home)
- Giới từ dùng cho thời gian: at, on, in, during
- Giới từ dùng cho  phương hướng: to, into, out of, from
- Giới từ dùng cho  cách thức, phương tiện: by, with
- Cụm giới từ: at the beginning of, by means of
- Vị trí giới từ trong câu: đứng trước danh từ và tính từ (by car, for sale, at last) và đứng sau danh từ, tính từ và động từ ( advice on, afraid of, laugh at, ask for)

Chủ điểm ngữ pháp từ nối

- Ngữ pháp từ nối: and, but, or, either … or
- Ngữ pháp từ nối: when, while, until, before, after, as soon as
- Ngữ pháp từ nối: because, since, as, for
- Ngữ pháp từ nối: so that, (in order) to, so, so … that, such … that
- Ngữ pháp từ nối: if, unless
- Ngữ pháp từ nối: although, while, whereas


Ở phần thi PET thí sinh có thể gặp các cấu trúc ngữ pháp có thể không được liệt kê ở mục này, nhưng đó chỉ là kiến thức nền, không phải trọng tâm của bài thi. Cambridge khuyến nghị thí sinh học theo 12 chủ điểm ngữ pháp này sẽ có thể đạt điểm cao.

Tham khảo phòng luyện thi ảo Cambridge tại IGEMS với số lượng đề thi luôn được cập nhật và làm mới liên tục. Giúp các em ôn luyện vững vàng cho kỳ thi PET.

Vào thi thử miễn phí Học thử 1-1 miễn phí Đăng ký làm đại lý
phone