Thí sinh tham dự bài thi Cambridge Ket sẽ được nhận 4 điểm số cho từng kỹ năng riêng biệt, bao gồm Reading, Writing, Listening và Speaking. Kết quả cuối cùng thí sinh nhận được sẽ được tính bằng điểm trung bình của cả 4 kỹ năng quy đổi sang thang điểm của Cambridge. Bài viết dưới đây IGEMS sẽ giới thiệu chik tiết cách tính điểm bài thi Cambridge KET 2023.
KET (Key English Test) thuộc cấp độ A2 của Khung tham chiếu Châu Âu CEFR. Chứng chỉ KET có giá trị vĩnh viễn và thu hút được sự quan tâm của nhiều ba mẹ và những bé đang có nhiều kế hoạch học tập trong tương lai.
Reading and Writing: Phần thi này diễn ra trong 60ph, chiếm 50% tổng số điểm. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng đọc hiểu những thông tin về ký hiệu, bản tin quảng cáo, tạp chí. Để hiểu được, thí sinh cần nắm được những từ ngữ và cấu trúc câu thông dụng.
Listening: Thí sinh có 30ph để hoàn thành phần thi, chiếm 25% tổng số điểm toàn bài. Phần thi này sẽ đánh giá được khả năng nghe tiếng Anh về những thông tin, thông báo với tốc độ tương đối chậm.
Speaking: Phần thi diễn ra trong vòng 8-10 phút, chiểm 25% tổng số điểm. Phần thi đánh giá được khả năng giao tiếp của thí sinh bằng tiếng Anh thông qua việc trả lời những câu hỏi đơn giản. Thí sinh sẽ tham gia thi với 1 hoặc nhóm 3 thí sinh.
Bài thi Reading
Bài thi Reading gồm 5 phần với số điểm tối đa là 30 điểm, mỗi đáp án đúng được tính 1 điểm.
Part | Số lượng câu hỏi | Số điểm |
1 | 6 | 6 |
2 | 7 | 7 |
3 | 5 | 5 |
4 | 6 | 6 |
5 | 6 | 6 |
Tổng | 30 câu | 30 điểm |
Bảng điểm Reading quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Số điểm | Cambridge English Scale score | CEFR Level |
28 | 140 | B1 |
20 | 120 | A2 |
13 | 100 | A1 |
7 | 82 |
Bài thi Writing
Phần thi Writing gồm 2 phần (phần 6, 7) trong bài thi Reading and Writing. Điểm số sẽ từ 0 đến 5 theo khung đánh giá sau:
Số điểm tối đa mỗi tiêu chí là 5 điểm, tổng điểm toàn phần writing sẽ là 30 điểm.
Bảng điểm Writing quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Số điểm | Cambridge English Scale score | CEFR Level |
26 | 140 | B1 |
18 | 120 | A2 |
12 | 100 | A1 |
8 | 82 |
Bài thi Listening
Phần thi Listening gồm tổng cộng 25 câu hỏi, thí sinh sẽ nhận được 1 điểm cho mỗi câu trả lời đúng.
Part | Số lượng câu hỏi | Số điểm |
1 | 5 | 5 |
2 | 5 | 5 |
3 | 5 | 5 |
4 | 5 | 5 |
5 | 5 | 5 |
Tổng | 5 | 5 |
Bảng điểm Listening quy đổi sang Cambridge English Scale score và trình độ CEFR tương ứng
Số điểm | Cambridge English Scale score | CEFR Level |
23 | 140 | B1 |
17 | 120 | A2 |
11 | 100 | A1 |
6 | 82 |
Bài thi Speaking
Thí sinh sẽ tham gia thi theo cặp và mỗi bạn sẽ được chấm điểm riêng theo các tiêu chí với thang từ 0-5 điểm
Điểm cho mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi. Giám khảo chấm thi (assessor) sẽ chấm điểm dựa trên các tiêu chí trên. Điểm mỗi tiêu chí sẽ nhân đôi và có thể cho điểm rưỡi (lẻ 0.5). Giám khảo hỏi thi (interlocutor) – người trực tiếp đặt câu hỏi – chấm điểm Đánh giá chung (Global Achievement). Điểm này được nhân hệ số 3. Điểm của bài thi Speaking là các điểm tiêu chí đã nhân hệ số, tối đa là 45 điểm.
Số điểm | Cambridge English Scale score | CEFR Level |
41 | 140 | B1 |
27 | 120 | A2 |
18 | 100 | A1 |
10 | 82 |
Cambridge English Scale, là một hệ thống thang điểm đánh giá kết quả các kỳ thi tiếng Anh do Đại học Cambridge tổ chức. Thang điểm này được phát triển dựa trên sự kết hợp giữa báo cáo kết quả hiện tại và nhiều năm nghiên cứu kỹ lưỡng, nhằm bổ sung và điều chỉnh theo Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu (CEFR).
Cambridge English Scale đem lại sự minh bạch và liên tục hơn trong việc báo cáo kết quả qua các kỳ thi, đồng thời đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thí sinh, giáo viên, các trường đại học và các cơ quan di trú.
Hệ thống thang điểm này cung cấp khả năng dễ dàng so sánh năng lực của thí sinh, giúp thí sinh và giáo viên hiểu rõ mối quan hệ giữa các kỳ thi Tiếng Anh Cambridge, CEFR, IELTS, và giữa các kỳ thi với nhau. Kết quả trên Cambridge English Scale còn giúp theo dõi sự tiến bộ của thí sinh qua các kỳ thi liên tiếp.
Điểm số của từng kỹ năng sẽ quy đổi sang thang điểm của Cambridge, mức điểm tối đa cho mỗi kỹ năng là 150 điểm. Tất cả những bài thi từ 100-150 điểm sẽ được cấp chứng chỉ.
Chứng chỉ và Phiếu điểm sẽ không ghi đỗ/trượt mà chỉ có điểm thi và trình độ tương ứng của thí sinh.
140 – 150 điểm |
Đạt kết quả xuất sắc => Thí sinh đạt trình độ B1 |
133 – 139 điểm |
Đạt kết quả giỏi => Thí sinh đạt trình độ A2 |
120 – 132 điểm |
Đạt => Thí sinh đạt trình độ A2 |
100 – 119 điểm |
Không Đạt => Thí sinh đạt trình độ A1 |
Phòng luyện thi Cambridge Online là một website cung cấp hơn 400 bộ đề luyện thi Cambridge đủ 7 cấp độ từ Starters, Movers, Flyers, KET, PET, TOEFL, bé luyện từ cơ bản đến nâng cao với rất nhiều tính năng:
Như vậy bài viết trên IGEMS đã giới thiệu tới ba mẹ chi tiết cấu trúc và cách tính điểm bài thi KET Cambridge. Hy vọng qua đó ba mẹ đã "bỏ túi" được một vài bí kíp giúp định hướng và xây dựng lộ trình học phù hợp.