10 chủ điểm ngữ pháp trong bài thi TOEFL Primary Step 1 cần nắm vững (Phần 1)

18/02/2023 08:48

Bài thi TOEFL Primary Step 1 chỉ kiểm tra kỹ năng nghe và đọc mà không có phần thi ngữ pháp. Tuy nhiên việc nắm vững ngữ pháp vô cùng quan trọng giúp thí sinh có nền tảng đọc hiểu và xác định câu trả lời dễ dàng hơn. Cùng IGEMS điểm qua những nội dung ngữ pháp cần chú ý sau.

Danh từ số ít và số nhiều

Danh từ số ít

Danh từ số ít là danh từ dùng để chỉ người, sự vật hiện tượng đếm được với số lượng là một hoặc các danh từ không đếm được.

Với danh từ số ít đếm được, sử dụng mạo từ “a”, “an” trước danh từ đó. Đối với danh từ không đếm được, không sử dụng hai mạo từ này.

  • Dùng “an” trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, o, a, i).
  • Dùng “a” với các trường hợp còn lại

Ví dụ:  

  • Danh từ đếm được số ít: an apple, an orange, a pineapple, a cat… 
  • Danh từ không đếm được: rice (cơm), milk (sữa), water (nước), bread (bánh mì), sugar (đường)...

Danh từ số ít thường không có “s” ở cuối nhưng trong một số trường hợp đặc biệt, danh từ có “s” ở cuối vẫn là danh từ số ít và không đếm được.

Ví dụ: news (tin tức), physics (môn Vật lý), mathematics (môn Toán)...

Danh từ số nhiều

Danh từ số nhiều là danh từ dùng để chỉ người, sự vật hiện tượng đếm được với số lượng từ hai trở lên. Thông thường, danh từ số nhiều thường có đuôi “s”, “es”.

Ví dụ: apples, oranges, books, buses, babies…

Một số trường hợp bất quy tắc:

Danh từ số ít Danh từ số nhiều     Danh từ số ít Danh từ số nhiều
    a man     men     a tooth     teeth
    a woman     women     a foot     feet
    a child     children     a mouse     mice

Đại từ

Đại từ nhân xưng là từ dùng để đại diện cho một danh từ chỉ người, sự vật, hiện tượng được nhắc đến trong câu hoặc câu trước đó. Có 7 đại từ nhân xưng: “I, you, we, they, he, she, it”.

Trong đó, đại từ nhân xưng có 2 chức năng chính trong câu:

  • Chủ ngữ: dùng đại từ làm chủ ngữ trong câu
  • Tân ngữ: dùng đại từ làm tân ngữ trực tiếp, gián tiếp sau động từ hoặc sau giới từ
   Đại từ chủ ngữ    Đại từ tân ngữ Tính từ sở hữu
I Me My
You You Your
We Us Our
They Them Their
He Him His
She Her Her
It It Its

Ví dụ: 

I have an apple in my bag. (Tôi có một quả cam trong cặp của tôi.)

He has a sister. Her name is Lisa. (Anh ấy có một em gái. Tên của cô ấy là Lisa)

Tính từ và trạng từ

Tính từ là những từ ngữ dùng để miêu tả, bổ nghĩa cho danh từ.

Ví dụ: happy, nice, clean…

Trạng từ là những từ dùng để bổ nghĩa cho động từ đi cùng.

Ví dụ: happily, slowly, quickly…

Một số trường hợp đặc biệt:

Một số tính từ chuyển sang trạng từ vẫn giữ nguyên.
Ví dụ: fast, hard, late…

Bất quy tắc:
Ví dụ: good => well

Giới từ

Giới từ được dùng để chỉ mối liên hệ giữa danh từ hoặc đại từ trong câu. Vị trí và ý nghĩa giới từ thay đổi tùy theo ngữ cảnh của câu. “in, on, at” là 3 giới từ phổ biến được sử dụng nhiều nhất.

Một số cách dùng thông dụng của giới từ “in, on, at”:

Giới từ chỉ thời gian

>>> Tìm hiểu về cấu trúc bài thi TOEFL Primary

Giới từ chỉ địa điểm

Trên đây là một số chủ điểm ngữ pháp quan trọng thí sinh cần nắm vững để ôn thi chứng chỉ TOEFL Primary. Đừng quên theo dõi IGEMS để cập nhật phần 2 của nội dung này cũng như nhiều thông tin hữu ích khác giúp thí sinh học tiếng Anh hiệu quả ngay tại nhà. Ngoài ra, IGEMS cũng cung cấp phòng luyện thi ảo Cambridge giúp thí sinh luyện thi và tự tin chinh phục kỳ thi.

Vào thi thử miễn phí Học thử 1-1 miễn phí Đăng ký làm đại lý
phone