10 chủ điểm ngữ pháp trong bài thi TOEFL Primary Step 1 cần nắm vững (Phần 2)

21/02/2023 16:26

Tiếp nối bài viết phần 1, hãy cùng IGEMS tiếp tục tìm hiểu về các nội dung ngữ pháp quan trọng để chinh phục bài thi TOEFL Primary Step 1 nhé.

 

Thì hiện tại đơn

Hiện tại đơn là thì dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thói quen, một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần trong thời điểm hiện tại.

Công thức

  • Khẳng định: S + V/ to be ...

Ví dụ: I am a student. I go to school everyday.

 

  • Phủ định: S + don’t/doesn’t + V nguyên thể …
                     S + am/is/are not …

Ví dụ: I am not good at math. I don’t calculate well.

 

  • Nghi vấn: Do/Does + S + V nguyên thể … ?
                     Am/Is/Are + S …?

Ví dụ: Do you often play badminton?

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại đơn thường đi với các trạng từ chỉ tần suất như always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely (hiếm khi), never (không bao giờ)...

Ví dụ: I never go out after 9pm.

Thì hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra và chưa chấm dứt tại thời điểm nói.

Công thức

  • Khẳng định: S + am/is/are + V_ing …

Ví dụ: I am listening to music now.

  • Phủ định: S + am/is/are + not + V_ing …

Ví dụ: My sister isn’t learning English at present.

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing …?

Ví dụ: Are they watching films?

Dấu hiệu nhận biết

Thì hiện tại tiếp diễn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian hoặc một số động từ sau: now (bây giờ), at present (hiện tại), at the moment (hiện tại), Look! (Nhìn kìa!), Listen! (Nghe kìa!)...

Ví dụ:  My father is watching TV at the moment.

Look! A car is coming.

Listen! Someone is crying.

 

>>> 10 chủ điểm ngữ pháp trong bài thi TOEFL Primary Step 1 cần nắm vững (Phần 1)

Thì quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã diễn ra và chấm dứt trong quá khứ.

Công thức

  • Khẳng định: S + was/were …

                            S + V_ed …

Ví dụ: It rained heavily yesterday.

  • Phủ định: S + was/were + not …

                       S + didn't + V nguyên thể …

Ví dụ: She didn’t go to school last Monday.

  • Nghi vấn: Was/Were + S …?

                       Did + S + V nguyên thể …?

Ví dụ: Did your friends give you the gift?

Dấu hiệu nhận biết
Thì quá khứ đơn thường đi với trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ như: yesterday (hôm qua), last + thời gian, thời gian + ago, in the past (trong quá khứ)...

Ví dụ: I bought that book ten days ago.

Thì tương lai đơn

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động, sự việc diễn ra tại một thời điểm trong tương lai hoặc diễn tả một dự đoán có thể xảy ra trong tương lai.

Công thức

  • Khẳng định: S + will + V nguyên thể …

Ví dụ: I will take an exam tomorrow.

  • Phủ định: S + won’t + V nguyên thể …

Ví dụ: We won’t meet at the cinema.

  • Nghi vấn: Will + S + V nguyên thể …?

Ví dụ: Will your teacher travel to Korea next month?

Dấu hiệu nhận biết
Thì hiện tại đơn thường đi với 

Trạng từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), next day/ week/ month/ year /thời gian (ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới/…), soon (sớm)..., in + thời gian…
Động từ chỉ khả năng: promise (hứa), think (nghĩ), believe (tin), suppose (cho rằng)...

Ví dụ:  She will go back in ten minutes.

           I promise I will study harder.

Thì tương lai gần

Thì tương lai gần dùng để diễn tả hành động, sự việc được lên kế hoạch trước hoặc dự định sẽ diễn ra trong tương lai gần.

Công thức

  • Khẳng định: S + am/is/are + going to + V nguyên thể …

Ví dụ: My family is going to eat out tonight.

  • Phủ định: S + am/is/are + not + going to + V nguyên thể …

Ví dụ: They are not going to have burger for dinner.

  • Nghi vấn: Am/Is/Are + S + going to + V nguyên thể …?

Ví dụ: Are you going to sing with her?

Dấu hiệu nhận biết

Các trạng từ chỉ thời gian của thì tương lai đơn và tương lai gần khá giống nhau nên học sinh cần dựa vào ngữ cảnh của câu: tomorrow, next day/ week/ month/ year /thời gian (ngày tới/ tuần tới/ tháng tới/ năm tới/…), in + thời gian…

Cấu trúc so sánh

So sánh hơn
So sánh hơn dùng để so sánh giữa hai người, sự vật, sự việc…

Đối với tính từ/trạng từ ngắn (dưới 2 âm tiết):

S + V + Adj_er/ Adv_er + than + S (+ V)

Ví dụ:  Her hair is longer than my hair.

           Tom runs faster than Jim.


Đối với tính từ/trạng từ dài (từ 3 âm tiết trở lên):

S + V + more + Adj/Adv + than + S (+ V)

Ví dụ: The English test is more difficult than the last one.

           He speaks Korean more fluently than me.

So sánh nhất
So sánh nhất dùng để so sánh người, sự vật, sự việc… với số lượng từ 3 trở lên.

Đối với tính từ/trạng từ ngắn (dưới 2 âm tiết):

S + V + the + Adj_er/ Adv_est …

Ví dụ:  Jason is the smartest student in the class.


Đối với tính từ/trạng từ dài (từ 3 âm tiết trở lên):

S + V + the most + Adj/Adv …

Ví dụ: The red hat looks the most beautiful out of three hats. 


Một số tính từ bất quy tắc:

IGEMS hy vọng bài viết giúp học sinh nắm vững kiến thức ngữ pháp cơ bản chinh phục bài thi TOEFL Primary Step 1. Ngoài ra, trung tâm cũng cung cấp khóa học tiếng Anh 1 kèm 1 hay phòng luyện thi ảo luyện thi chứng chỉ TOEFL Primary giúp bé nâng cao trình độ tiếng Anh của mình ngay tại nhà.

Vào thi thử miễn phí Học thử 1-1 miễn phí Đăng ký làm đại lý
phone