Với việc cuộc sống chúng ta đang thay đổi nhanh chóng theo xu thế toàn cầu hóa thì việc học ngoại ngữ không còn là điều xa lạ hay tối cổ. Khi bắt đầu học ngôn ngữ mới hay tiếng việt của chúng ta thì việc học chữ cái là nền tảng vững chắc giúp trẻ học ngôn ngữ.
Song song với việc học bảng chữ cái và ngữ pháp thì việc học các số đếm và các ngày tháng trong tiếng anh cũng đóng vai trò vô cùng quan trọng và rất cần thiết cho tất cả mọi người học tiếng anh. Vậy phải làm sao để có thể học tốt và nhanh nhớ các chữ số và ngày tháng?
1: one | 26: twenty-six | 51: fifty-one | 76: seventy-six |
2: two | 27: twenty-seven | 52: fifty-two | 77: seventy-seven |
3: three |
28: twenty-eight |
53: fifty-three | 78: seventy-eight |
4: four | 29: twenty-nine | 54: fifty-four | 79: seventy-nine |
5: five | 30: thirty | 55: fifty-five | 80: eighty |
6: six | 31: thirty-one | 56: fifty-six | 81: eighty-one |
7: seven | 32: thirty-two | 57: fifty-seven | 82: eighty-two |
8: eight |
33: thirty-three |
58: fifty-eight | 83: eighty-three |
9: nine |
34: thirty-four |
59: fifty-nine | 84: eighty-four |
10: ten |
35: thirty-five |
60: sixty | 85: eighty-five |
11: eleven | 36: thirty-six | 61: sixty-one | 86: eighty-six |
12: twelve |
37: thirty-seven |
62: sixty-two | 87: eighty-seven |
13: thirteen | 38: thirty-eight | 63: sixty-three | 88: eighty-eight |
14: fourteen |
39: thirty-nine | 64: sixty-four | 89: eighty-nine |
15: fifteen | 40: forty | 65: sixty-five | 90: ninety |
16: sixteen | 41: forty-on | 66: sixty-six | 91: ninety-one |
17: seventeen | 42: forty-two | 67: sixty-seven | 92: ninety-two |
18: eighteen | 43: forty-three | 68: sixty-eight | 93: ninety-three |
19: nineteen | 44: forty-four | 69: sixty-nine | 94: ninety-four |
20: twenty | 45: forty-five | 70: seventy | 95: ninety-five |
21: twenty-one | 46: forty-six | 71: seventy-one | 96: ninety-six |
22: twenty-two |
47: forty-seven | 72: seventy-two | 97: ninety-seven |
23: twenty-three | 48: forty-eight | 73: seventy-three | 98: ninety-eight |
24: twenty-four | 49: forty-nine | 74: seventy-four | 99: ninety-nine |
25: twenty-five | 50: fifty | 75: seventy-five | 100: one hundred |
Việc học các con số này sẽ hình thành phản xạ tốt hơn nên bố mẹ hãy thường xuyên học tiếng anh với bé để bé có thể rèn luyện và nhớ kiến thức một cách nhanh nhất. Ngoài ra các bạn có thể tải các app về điện thoại thông minh của mình để tập phát âm về những con số mà không hề bị nhàm chán.
Thứ 2: Monday
Thứ 3: Tuesday
Thứ 4: Wednesday
Thứ 5: Thursday
Thứ 6: Friday
Thứ 7: Saturday
Chủ nhật: Sunday
Xem thêm: Học tiếng Anh mỗi ngày hiệu quả chỉ với 10 phút
Tháng 1: January
Tháng 2: February
Tháng 3: March
Tháng 4: April
Tháng 5: May
Tháng 6: June
Tháng 7: July
Tháng 8: August
Tháng 9: September
Tháng 10: October
Tháng 11:November
Tháng 12: December
Chúng ta thường thấy không ít các ngày tháng bằng tiếng anh xuất hiện tất cả mọi nơi. Cách ghi nhớ ngày tháng trong tiếng anh là một kiến thức vô cùng cơ bản. Tuy nhiên, không ít người mới học vẫn cảm thấy khó khăn trong việc ghi nhớ ngày tháng. Một số mẹo nhỏ sẽ được bật mí dưới đây.
Cách để chúng ta nhớ nhanh và lâu nhất, chăm chỉ học tiếng anh mỗi ngày là chưa đủ, bạn cần phải linh hoạt áp dụng vào trong thực tế. Bạn có thể xem trên những tờ lịch của gia đình mình và việc lật xé lịch qua ngày đó cũng là cách để bạn nhớ nhanh hoặc bạn cũng có thể liệt kê các sự kiện đặc biệt các ngày tháng trong năm và ghi nhớ bằng tiếng anh thay vì sử dụng các dụng cụ hỗ trợ để dịch.
Một số gợi ý
Tháng 1 - January: Đầu năm mới
Tháng 2 - February: Ngày lễ Valentine (14/02)
Tháng 3 - March: Ngày Quốc tế phụ nữ (8/3)
Tháng 4 - April: Lễ 30/4
Tháng 5 - May: Ngày Quốc tế Lao Động
Tháng 6 -June : Ngày quốc tế Thiếu nhi
Tháng 7 - July: Ngày Quốc khánh nước Mỹ
Tháng 8 - August: Các vụ cháy rừng Amazon thu hút sự chú ý của toàn thế giới từ tháng 8/2019
Tháng 9 - October: Quốc Khánh nước Việt Nam 2/9
Tháng 10 - October: Ngày Phụ nữ Việt Nam (20/10), Lễ Hallowen
Tháng 11 - Novemer: Ngày nhà giáo Việt Nam (Teacher’s Day)
Tháng 12 - December: Lễ Giáng Sinh
Ngoài ra còn có thể nghe các bài hát về các tháng trong tiếng anh hay thường xuyên viết nhật ký có ngày tháng bằng tiếng anh. Như vậy không chỉ giúp bé luyện được thói quen học tiếng anh thường xuyên mà còn khiến cho việc học của bản thân trở nên tốt đẹp hơn.
Hy vọng những chia trên đây sẽ giúp bé cảm thấy hiểu hơn về các tháng trong tiếng anh và ghi nhớ chúng một cách nhanh chóng và thoải mái. Nếu ba mẹ đang có định hướng cho bé luyện thi Cambridge thì tham khảo khóa luyện thi tạo IGEMS, bé sẽ được trải nghiệm thi mô phỏng bài thi thực tế, giúp bé rèn luyện kỹ năng phản xạ và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi chính thức.